Trajenta (linagliptin) là thuốc gì?
Hoạt chất chính của thuốc Trajenta là linagliptin. Thuốc được bào chế dạng bao phim.
Cơ chế hoạt động của thuốc là giúp cơ thể làm giảm mức độ đường trong máu về mức an toàn.
Thuốc Trajenta (linagliptin) được chỉ định trong trường hợp nào?
Điều trị đái tháo đường type 2 ở người trưởng thành, cải thiện kiểm soát đường huyết.
Nếu dùng đơn trị liệu: bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết bằng chế độ ăn và vận động. Bệnh nhân không kiểm soát tốt hoặc không dung nạp với metformin, hoặc bệnh nhân bị suy thận.
Ngoài ra, linagliptin có thể còn được sử dụng cùng với các loại thuốc điều trị đái tháo đường khác như: metformin, sulphonylureas (glimepiride, glipizide), empagliflozin hoặc insulin. Hiện nay, một số sản phẩm phối hợp hai thuốc được sản xuất giúp tiện dụng cho người bệnh đái tháo đường như Trajenta Duo (linagliptin + metformin).
Chống chỉ định thuốc Trajenta (linagliptin)
Bệnh nhân dị ứng với linagliptin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng thuốc :
Người trưởng thành: liều dùng khuyến cáo là trajenta 5mg một lần một ngày. Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Khi phối hợp với linagliptin và thuốc sulphonylurea có thể cân nhắn giảm liều sulphonylurea để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng cho người dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Người cao tuổi: không cần thiết phải chỉnh liều.
Suy thận: thuốc không thải trừ qua thận như những thuốc khác cùng nhóm nên không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
Suy gan: không cần chỉnh liều.
Tác dụng phụ của thuốc tiểu đường Trajenta (linagliptin)
Hạ đường huyết với các triệu chứng: đổ mồ hôi, run rẩy, lo lắng, mờ mắt, thay đổi tâm trạng, ngứa ran, xanh xao hoặc nhầm lẫn.
Tăng men gan.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi, viêm họng, ho.
Rối loạn dạ dày: viêm tụy (đau bụng dữ dội, nôn mửa…)
Rối loạn da và mô dưới da: phát da (hiếm gặp).
Tương tác thuốc khi dùng chung với thuốc Trajenta (linagliptin)
Phenobarbital, arbamazepine hoặc phenytoin.
Thuốc điều trị lao.
Simvastatin: tăng nồng độ thuốc simvastatin trong máu.
Thuốc tránh thai đường uống: không ảnh hưởng tác dụng điều trị.
Lưu ý khi dùng thuốc Trajenta (linagliptin)
- Không dùng Trajenta nếu mắc bệnh đái tháo đường tuýp 1 hoặc nhiễm toan ceton (biến chứng của bệnh đái tháo đường, biểu hiện: sụt cân nhanh, buồn nôn hoặc nôn).
- Viêm tụy hoặc tiền sử bệnh: nên ngưng sử dụng thuốc.
- Hạ đường huyết: cẩn trọng khi sử dụng thuốc kèm thuốc trị đái tháo đường gây hạ đường huyết khác (sulphonylurea: glimepiride, glipizide).
- Báo cho bác sĩ nếu đã có phản ứng dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác dùng để kiểm soát lượng đường trong máu.
- Linagliptin kết hợp với các thuốc sulphonylurea và/hoặc insulin có thể gây ra tình trạng hạ đường huyết, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
- Nên thường xuyên xét nghiệm đường huyết, giúp giảm thiểu nguy cơ hạ đường huyết.
Có thai hoặc cho con bú dùng thuốc Trajenta (linagliptin) được không?
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này. Tránh tự ý sử dụng linagliptin do chưa có bằng chứng về độ an toàn của thuốc trên đối tượng này
Thuốc Trajenta có thành phần hoạt chất chữa bệnh là linagliptin. Thuốc được dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác giảm lượng đường trong máu, điều trị bệnh đái tháo đường type 2. Cẩn trọng nếu bạn có tiền sử hoặc hiện tại đang mắc viêm tụy.
Thuốc được dùng liều duy nhất trong ngày.
Reviews
There are no reviews yet.