Thành phần: Sulfaguanidine 500mg
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Nhà sản xuất: Mekophar (Việt Nam)
Sản xuất tại Việt Nam
Dược lực học:
- Sulfaguanidine là một Sulfonamide có tác động chủ yếu là kìm khuẩn. Sulfaguanidine có cấu trúc tương tự acid p– aminobenzoic do đó cản trở sự tổng hợp acid nucleic ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách ức chế sự chuyển đổi của acid p– aminobenzoic thành coenzyme acid dihydrofolic – một dạng chuyển hóa của acid folic.
Dược động học:
- Sulfaguanidine rất ít hấp thu qua niêm mạc ruột vào máu (khoảng 20%). Tuy nhiên, hấp thu có thể tăng ở những bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa. Sulfaguanidine cũng như các Sulfonamide khác chuyển hóa chủ yếu ở gan, phần lớn thành dẫn xuất acetyl không có hoạt tính và ít tan trong trong nước. Các Sulfonamide và chất chuyển hoá của nó thải trừ phần lớn ở thận
Chỉ định:
- Tiêu chảy cấp do nguyên nhân vi khuẩn mà chưa có các dấu hiệu suy giảm tình trạng cơ thể.
Liều dùng:
- Uống thuốc với nhiều nước.
- Người lớn: uống 4 – 6 viên/ngày, chia 2 – 3 lần.
- Trẻ em:
Từ 7 đến 15 tuổi: uống 3 – 4 viên/ngày, chia 2 – 3 lần.
+ Từ 1 đến dưới 7 tuổi: uống 2 – 3 viên/ngày, chia 2 – 3 lần.
- Một đợt dùng từ 5 – 7 ngày.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với sulfonamide hay một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân thiếu glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD).
- Bệnh nhân có rối loạn tạo máu, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, bệnh thận nặng, suy gan nặng.
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng phụ :
- Tác dụng phụ thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, chán ăn) và phản ứng dị ứng da (như nổi ban da và mày đay).
- Ban da, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.
Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin huyết, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Suy giảm chức năng gan, thận.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Reviews
There are no reviews yet.