Thành phần
-
Smectite intergrade bản chất beidellitique 3g.
-
Glucose monohydrate 0,749g.
-
Saccharine sodique 0,07g.
-
Vanilline 0,04g.
Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói.
Xuất xứ thương hiệu: Pháp
Dược lực học:
Với cấu trúc từng lớp và độ nhầy cao, Smecta có khả năng bao phủ niêm mạc tiêu hóa rất lớn. Smecta tương tác với glycoprotein của chất nhầy làm tăng sức chịu đựng của lớp gel dính trên niêm mạc khi bị tấn công. Nhờ tác động trên hàng rào niêm mạc tiêu hóa và khả năng bám cao nên Smecta bảo vệ được niêm mạc tiêu hóa. Smecta không cản quang, không nhuộm màu phân, và với liều lượng thông dụng, Smecta không làm thay đổi thời gian vận chuyển sinh lý của ruột.
Dược động học:
Smecta không được hấp thu và thải ra theo đường tiêu hóa.
Chỉ định:
-
Điều trị các triệu chứng trong tiêu chảy cấp ở trẻ em, trẻ nhũ nhi và người lớn, kết hợp với việc bổ sung nước và các chất điện giải đường uống.
-
Điều trị các triệu chứng trong tiêu chảy mạn tính.
-
Điều trị triệu chứng các chứng đau liên quan tới rối loạn thực quản, dạ dày, tá tràng và ruột.
Liều dùng:
Điều trị tiêu chảy cấp:
-
Trẻ em và trẻ nhũ nhi:
-
Dưới 1 tuổi:2 gói/ ngày trong 3 ngày đầu, sau đó 1 gói/ngày.
-
Trên 1 tuổi:4 gói/ ngày trong 3 ngày đầu. Sau đó 2 gói/ngày.
-
Người lớn:Trung bình 3 gói/ ngày. Trên thực tế, liều hàng ngày có thể tăng gấp đôi trong những ngày đầu điều trị.
Trong các bệnh khác:
-
Dưới 1 tuổi:1 gói/ ngày.
-
Từ 1 đến 2 tuổi:1 đến 2 gói/ ngày.
-
Từ 2 tuổi trở lên:2 đến 3 gói/ ngày.
-
Người lớn:Trung bình 3 gói/ ngày.
Chống chỉ định:
-
Dị ứng với Diosmectite hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ :
-
Thường gặp: táo bón, thường được giải quyết bằng cách giảm liều, nhưng trong một số trường hợp phải ngừng dùng Smecta.
-
Không thường gặp: Đầy hơi, nôn.
-
Trong suốt quá trình thuốc lưu hành trên thị trường, một số trường hợp phản ứng quá mẫn (tần suất không rõ) được báo cáo, bao gồm mề đay/mày đay, phát ban, ngứa và phù mạch.
-
Có vài trường hợp táo bón tiến triển cũng đã được ghi nhận.
Reviews
There are no reviews yet.