THÀNH PHẦN
Mỗi viên chứa:
Thành phần hoạt chất: Colchicin………………………………………………1 mg.
Thành phần tá dược: Đường trắng, Lactose, Tinh bột, Povidone, Talc, Magnesi stearat, Sunset yellow……………………………………………….vừa đủ.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Mã ATC: M04AC01
Nhóm dược lý: Thuốc chống bệnh gút.
Cơ chế tác dụng của colchicin trong điều trị bệnh gút chưa được hiểu biết đầy đủ. Colchicin ức chế quá trình thực bào tinh thể urat của bạch cầu, do đó làm giảm giải phóng các tác nhân gây viêm.
Một số đặc tính khác của colchicin, như tương tác với các vi ống, đóng góp vai trò trong cơ chế dược lý của thuốc. Colchicin có tác dụng sau khi uống khoảng 12 giờ và mạnh nhất sau 1 – 2 ngày.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Colchicin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 30 – 120 phút.
Phân bố: Tỉ lệ gắn protein huyết tương của colchicin khoảng 30%. Colchicin tập trung ở bạch cầu.
Thải trừ: Colchicin chuyển hóa một phần ở gan và đào thải một phần thông qua mật. Colchicin và các chất chuyển hóa chủ yếu đào thải vào phân (80%), 10 – 20% vào nước tiểu. Nửa đời sinh học của colchicin từ 3 – 10 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Đợt cấp của bệnh gút: cần uống sớm trong vòng 24 giờ.
Dự phòng cơn gút cấp trong giai đoạn đầu điều trị bằng allopurinol và các thuốc gây uric niệu.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Dùng theo chỉ định của bác sỹ.
Viên nén có chia vạch ở giữa nên có thể sử dụng liều ½ viên.
Người lớn:
+ Đợt gút cấp:
Liều ban đầu: uống 1 viên.
Sau 1 giờ: uống ½ viên. Trong 12 giờ tiếp theo: không được uống thêm thuốc.
Sau 12 giờ: nếu cần thiết có thể tiếp tục điều trị với liều tối đa ½ viên mỗi 8 giờ đến khi triệu chứng được thuyên giảm.
Quá trình điều trị nên kết thúc khi các triệu chứng được thuyên giảm hoặc khi đã uống tổng cộng 6 mg (6 viên). Không dùng quá 6 mg (6 viên) trong 1 đợt điều trị.
Đợt điều trị sau phải cách đợt điều trị trước ít nhất 3 ngày (72 giờ).
+ Dự phòng cơn gút cấp trong giai đoạn đầu điều trị bằng allopurinol và các thuốc gây uric niệu: Uống ½ viên/lần x 2 lần/ngày.
Khoảng thời gian điều trị phụ thuộc tần suất các cơn cấp, khoảng thời gian phát bệnh, sự xuất hiện và kích thước của các hạt tophi.
Người cao tuổi
Thận trọng khi sử dụng.
Trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng.
Người suy thận
Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận nhẹ. Giảm liều ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc tăng khoảng cách thời gian giữa các liều. Đối với những bệnh nhân này, cần theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn của colchicin. Đối với bệnh nhân suy thận nặng: xem mục Chống chỉ định.
Người suy gan
Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy gan nhẹ/vừa. Đối với những bệnh nhân này, cần theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn của colchicin. Đối với bệnh nhân suy gan nặng: xem mục chống chỉ định.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân rối loạn các tế bào máu.
Phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú.
Phụ nữ có khả năng mang thai, trừ khi đang dùng biện pháp tránh thai hiệu quả.
Bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận đang sử dụng thuốc ức chế Pglycoprotein hoặc CYP3A4.
Reviews
There are no reviews yet.