Thành phần
Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột chứa
Acid acetylsalicylic 81mg
Tá dược: Pharmatose, starch 1500, Avicel, Acid stearic, Aerosil, Eudragit L 100, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd, Màu Tartrazin lake.
Công dụng (Chỉ định)
Phòng ngừa thứ phát những trường hợp:
– Tai biến mạch máu não ở những bệnh nhân bị cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA) hoặc bị đột quỵ nhẹ.
– Tái nhồi máu ở những bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim.
– Tái hẹp mô ghép bắc cầu động mạch vành, huyết khối ở ống thông động – tĩnh mạch ở những bệnh nhân thẩm phân máu.
Liều dùng
Dùng uống.
Uống 1 – 2 viên, một lần mỗi ngày, nên uống sau khi ăn. Hoặc theo sự hướng dẫn của Bác sĩ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với salicylat hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Xuất huyết đường tiêu hóa, bệnh ưa chảy máu, các tình trạng xuất huyết khác.
Bệnh hen (có nguy cơ phản ứng co thắt phế quản cao).
Giảm tiểu cầu.
Tránh sử dụng acid acetylsalicylic cho trẻ bị sốt do virút vì nguy cơ bị hội chứng Reye, một tình trạng hiếm xảy ra nhưng nghiêm trọng với biểu hiện nôn mửa, ngủ lịm có thể tiến triển thành mê sảng và hôn mê.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Acid acetylsalicylic ảnh hưởng đến quá trình đông máu, tránh sử dụng ở những bệnh nhân bị thiếu máu nghiêm trọng hoặc bị rối loạn đông máu. Nếu có thể, ngưng sử dụng acid acetylsalicylic một tuần trước khi phẫu thuật.
Thận trọng cho những bệnh nhân bị suy thận mãn, loét dạ dày hoặc loét đường tiêu hóa, viêm dạ dày ăn mòn, tổn thương gan, đang bị giảm prothrombin huyết và thiếu vitamin K.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột, mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan máu, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.
Ít gặp: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt, thiếu sắt, chảy máu ẩn, kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, độc hại gan, suy giảm chức năng thận, co thắt phế quản.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Dùng cùng lúc acid acetylsalicylic với than hoạt, chất axit hóa đường tiểu (ammonium chlorid, ascorbic acid hoặc methionin), thuốc kháng acid và chất kiềm hóa đường tiểu, các chất ức chế carbonic anhydrase và corticosteroid có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu, bài tiết hoặc các tác động dược lý khác của acid acetylsalicylic.
Tác động dược lý của alcohol, các chất ức chế ACE, thuốc chẹn beta, các thuốc kháng đông dùng đường uống, heparin, methotrexate, nitroglycerin, NSAIDS, probenecid, sulfinpyrazone và spironolactone bị ảnh hưởng khi dùng cùng lúc với acid acetylsalicylic.
Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lái xe
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
Aspirin ức chế cyclooxygenase và sự sinh sản prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sinh sản prostaglandin có thể đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối của thời kỳ mang thai.
Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Chai 100 viên.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Điều trị quá liều salicylat gồm:
Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid – bazơ; điều trị chứng tích ceton; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc. Khi đã uống một liều lớn dạng thuốc giải phóng nhanh, nồng độ salicylat 500microgam/ml (50mg trong 100ml) 2 giờ sau khi uống cho thấy ngộ độc nghiêm trọng, nồng độ salicylat trên 800microgam/ml (80mg trong 100ml) 2 giờ sau khi uống cho thấy có thể gây chết. Ngoài ra, cần theo dõi trong thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài; nếu xét nghiệm thực hiện trước khi uống 6 giờ không cho thấy nồng độ độc salicylat, cần làm xét nghiệm nhắc lại.
Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Tuy vậy, không nên dùng bicarbonat uống, vì có thể làm tăng hấp thu salicylat. Nếu dùng acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylat (gây nên do tăng thâm nhập salicylat vào não vì nhiễm acid chuyển hóa).
Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
Theo dõi phù phổi, co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
Dược lực học
Tác động kháng đông của acid acetylsalicylic là do những tác động ức chế trên tiểu cầu gián tiếp thông qua sự acetyl hóa không thuận nghịch cyclooxygenase của tiểu cầu dẫn đến phong tỏa sự tổng hợp thromboxane của tiểu cầu. Các tác động ức chế của acid acetylsalicylic trên sự sản xuất thromboxane tiểu cầu vẫn còn trong suốt thời gian tồn tại của tiểu cầu, khoảng 8 đến 9 ngày ở những người bình thường. Điều này dẫn đến sự acetyl hóa cyclooxygenase của tiểu cầu và qua đó sự ức chế tạo thành thromboxane được tích lũy dần ở những liều sử dụng tiếp theo.
Dược động học
Khả dụng sinh học uống (%): 68 ± 3.
Gắn với protein huyết tương (%): 49. Tăng urê máu làm giảm gắn với protein huyết tương. Độ thanh thải (ml/phút/kg): 9,3 ± 1,1. Độ thanh thải thay đổi ở người cao tuổi, người xơ gan.
Thể tích phân bố (lít/kg): 0,15 ± 0,03.
Thời gian bán thải (giờ): 0,25 ± 0,03. Thời gian bán thải thay đổi ở người viêm gan.
Đào thải qua thận chủ yếu dưới dạng acid salicylic tự do và các chất chuyển hoá liên hợp.
Đặc điểm
Viên nén bao phim tan trong ruột.
Reviews
There are no reviews yet.