Thành phần:
- Trihexyphenidyl.
Công dụng – Chỉ định:
- Ðiều trị phụ trợ hội chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân).
- Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon nhưng không hiệu quả với các loạn vận động muộn.
Cách dùng – Liều dùng:
- Trihexyphenidyl thường dùng uống, ngày 3 lần vào bữa ăn, nếu cần thêm một liều thứ 4 vào lúc đi ngủ. Nếu gây khô miệng quá, nên dùng trước bữa ăn hoặc ngậm kẹo, uống nước tạo nước bọt. Cũng có thể dùng kèm thêm loại thuốc thay thế nước bọt. Liều dùng trihexyphenidyl phải được điều chỉnh cẩn thận theo đáp ứng của từng người bệnh, đặc biệt người trên 60 tuổi.
- Hội chứng Parkinson: Ngày đầu 1 mg, sau đó cách 3 – 5 ngày tăng 2 mg cho tới khi đạt 6 – 10 mg mỗi ngày. Người bệnh có hội chứng Parkinson sau viêm não có thể dùng tới 12 – 15 mg/ngày.
- Rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần: 5 – 15 mg/ngày. Liều đầu tiên 1 mg đã có thể kiềm chế được một số phản ứng, song nếu biểu hiện ngoại tháp không kiểm soát được trong vòng vài giờ thì cần tăng liều để đạt yêu cầu. Cũng có thể điều chỉnh bằng cách giảm liều của thuốc đã gây ra các phản ứng này, sau đó điều chỉnh liều của cả 2 thuốc. Khi đã kiểm soát được các rối loạn này trong nhiều ngày, có thể ngừng dùng hoặc giảm liều trihexyphenidyl.
- Nếu dùng phối hợp với levodopa, liều của 2 thuốc phải giảm và điều chỉnh cho phù hợp với đáp ứng và dung nạp thuốc của từng người bệnh.
- Khi trihexyphenidyl được dùng thay thế toàn bộ hoặc một phần thuốc kháng muscarin khác, liều trihexyphenidyl cần tăng dần, trong khi đó thuốc kia cần giảm dần.
Chống chỉ định:
- Trihexylphenidyl có thể có những chống chỉ định giống các thuốc kháng muscarin, trong các trường hợp sau: Loạn vận động muộn, nhược cơ, glôcôm góc đóng hay góc hẹp (tăng nhãn áp và thúc đẩy cơn cấp), trẻ em trong môi trường nhiệt độ cao.
Tương tác thuốc:
- Tương tác thuốc có thể thay đổi cách thuốc của bạn hoạt động hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không chứa tất cả các tương tác thuốc có thể . Giữ một danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa / thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ của bạn . Không bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
- Thuốc này không nên được sử dụng với các loại thuốc sau vì tương tác rất nghiêm trọng có thể xảy ra: pramlintide.
- Nếu bạn hiện đang sử dụng thuốc được liệt kê ở trên, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi bắt đầu dùng trihexyphenidyl .
- Trước khi sử dụng thuốc này, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về tất cả các sản phẩm theo toa và không kê toa / thảo dược mà bạn có thể sử dụng, đặc biệt là: thuốc kháng cholinergic / thuốc chống co thắt (ví dụ, belladonna alkaloids, clidinium), một số thuốc chống loạn nhịp (ví dụ như disopyramide , quinidine ) prednisone ), thuốc ức chế MAO ( isocarboxazid , linezolid , methylene xanh, moclobemide, phenelzine , procarbazin , rasagiline , safinamide, selegilin, tranylcypromin ), say tàu xe thuốc (ví dụ, meclizine , scopolamine),viên nén / viên kali , thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ, amitriptyline , doxepin ).
- Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng các sản phẩm khác gây buồn ngủ như thuốc giảm đau opioid hoặc thuốc giảm ho (như codein, hydrocodone ), rượu, cần sa ( cần sa ), thuốc cho giấc ngủ hoặc lo lắng (như alprazolam , lorazepam , z) , thuốc giãn cơ (như carisoprodol , cyclobenzaprine ) hoặc thuốc kháng histamine (như cetirizine , diphenhydramine ).
- Kiểm tra nhãn trên tất cả các loại thuốc của bạn (chẳng hạn như các sản phẩm gây dị ứng hoặc ho và cảm lạnh) vì chúng có thể chứa các thành phần gây buồn ngủ. Hỏi dược sĩ của bạn về việc sử dụng các sản phẩm đó một cách an toàn.
Thận trọng:
- Người cao tuổi và trẻ em dễ nhạy cảm với các tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Thận trọng khi trời nóng và khi vận động.
- Thận trọng với người bệnh tim đập nhanh, phì đại tuyến tiền liệt, glôcôm góc mở, bí đái.
- Kiểm tra thường xuyên nhãn áp và đánh giá soi góc tiền phòng định kỳ.
Bảo quản thuốc:
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng trong khoảng 68-77 độ F (20-25 độ C) tránh ánh sáng và độ ẩm. Không lưu trữ trong phòng tắm. Để thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
- Không xả thuốc xuống nhà vệ sinh hoặc đổ chúng vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Vứt bỏ đúng cách sản phẩm này khi hết hạn hoặc không còn cần thiết. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải tại địa phương để biết thêm chi tiết về cách loại bỏ sản phẩm của bạn một cách an toàn.
Lưu ý : sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ
Reviews
There are no reviews yet.