Thành phần :
Indapamide 1,5 mg
Chỉ định :
Ðiều trị đơn dược đối với cao huyết áp nhẹ & vừa.
Indapamide cũng được dùng điều trị phù và giữ muối do suy tim hoặc nguyên nhân khác. Trong suy tim trái nặng, cấp, trước tiên phải dùng các thuốc lợi tiểu mạnh như bumetanid hoặc furosemid
Tác dụng :
– Tác dụng lợi tiểu: giống thuốc lợi tiểu thiazid, indapamid tăng bài tiết natri clorid và nước bằng cách ức chế tái hấp thu ion natri ở ống lượn xa tại vỏ thận. Thuốc tăng bài tiết natri và clorid và ở mức độ ít hơn, kali và magnesi, do đó tăng bài niệu.
– Tác dụng chống tăng huyết áp: tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid có cơ chế chủ yếu ngoài thận. Cơ chế này làm tình trạng tăng phản ứng của mạch máu với các amin co mạch trở lại bình thường và giảm sức cản động mạch nhỏ ngoại vi. Cơ chế tác dụng trên mạch máu được giải thích bằng giảm tính co của cơ trơn mạch máu do thay đổi các ion qua màng, đặc biệt là ion calci, bằng giãn mạch do kích thích tổng hợp các prostaglandin giãn mạch, hạ huyết áp như PGE2, PGI2, cuối cùng bằng tăng cường tác dụng giãn mạch của bradykinin.
Dược lực:
Dược động học :
– Phân bố: Indapamide ưa lipid và phân bố rộng rãi trong các tổ chức của cơ thể. Khoảng 71-79% thuốc gắn với protein huyết tương. Indapamide cũng gắn một cách thuận nghịch với carbonic anhydrase trong hồng cầu.
– Chuyển hoá: Indapamide chuyển hoá mạnh ở gan, chủ yếu thành các chất liên hợp glucuronid và sulfat.
– Thải trừ: Khoảng 60% thuốc bài tiết qua nước tiểu trong 48 giờ, chỉ có 7% thuốc bài tiết dưới dạng nguyên thể. Khoảng 16-23% thuốc bài tiết qua phân, qua đường mật. Thẩm tách máu không loại bỏ được indapamid ra khỏi tuần hoàn.
Liều lượng – Cách dùng
Trong mọi trường hợp, cần tuân thủ nghiêm túc đơn của thầy thuốc.Trong 24 giờ chỉ uống một lần, vào buổi sáng thì tốt hơn vì cần tính đến tác dụng lợi liệu của thuốc, nhằm tránh phải thức dậy nhiều lần trong đêm.
Nếu quên dùng thuốc, hôm sau không được dùng liều gấp đôi.
Chống chỉ định:
Tiền sử dị ứng với thuốc hoặc với các sulfonamides.
Suy thận.
Bệnh gan trầm trọng.
Giảm kali-máu không bình thường (mức kali trong huyết tương giảm).
Cảnh báo: Phải ngừng dùng thuốc này trong trường hợp bị bệnh ban.
Cảm giác mệt mỏi.
Biểu hiện dị ứng, một số ca ban da hiếm gặp.
Cảm giác chóng mặt khi chuyển tư thế từ nằm sang đứng.
Tăng nguy cơ mất nước của bệnh nhân cao tuổi và suy tim.
Có thể xảy ra biến đổi một vài tham số máu, đặc biệt là mất kali quá mức, nhất là ở người cao tuổi và người suy dinh dưỡng.
Bác sĩ có thể yêu cầu bạn làm xét nghiệm cận lâm sàng để liều tiết có tham số ấy.
Xin thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn mọi tác dụng không mong muốn hoặc phiền toái chưa ghi trong đơn hướng dẫn này.
Reviews
There are no reviews yet.