Chỉ định
Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh lý sau:
- Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
Điều trị liệt cứng trong các bệnh lý sau:
- Bệnh lý mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, chấn thương sọ não), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa não tủy, bệnh lý mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống.
Liều dùng
Liều thông thường đối với người lớn là: 3 viên/ngày (150 mg eperison hydroclorid), chia làm 3 lần uống sau mỗi bữa ăn.
Liều nên được điều chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác Dụng Phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
-
-
- Chưa có báo cáo.
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
-
- Chưa có báo cáo.
-
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
-
-
- Miễn dịch: sốc, sốc phản vệ.
- Gan: tăng GOT, GPT hoặc AI-P.
- Thận – tiết niệu: protein niệu, tăng BUN, vô niệu, tiểu đêm không kiềm chế, cảm giác ứ đọng nước tiểu, rối loạn đường niệu khác.
- Huyết học: thiếu máu.
- Da và mô dưới da: quá mẫn (phát ban, ngứa).
- Tâm thần kinh: mất ngủ, nhức đầu, ngủ gà, tê cứng hoặc run chi.
- Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu dạ dày, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, đầy bụng, viêm miệng.
- Toàn thân: cảm giác yếu sức, mệt mỏi toàn thân, choáng váng, giảm trương lực cơ.
- Khác: đỏ bừng mặt, ra mồ hôi, phù.
-
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
-
Reviews
There are no reviews yet.