THÀNH PHẦN
Nhóm thuốc: Hormon – nội tiết tố.
Dạng bào chế: Viên nén.
Thành phần thuốc:
Trong mỗi viên nén có chứa:
-
Levothyroxin natri hàm lượng 100 mcg.
-
Tá dược vừa đủ 1 viên.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng của L-tyrox 100
Dược lực học:
Levothyroxin (còn gọi là thyroxin hay T4) là một hoạt chất tổng hợp, cấu trúc tương tự như hormon T4 tự nhiên ở trong tuyến giáp. Levothyroxin có tác dụng điều trị thay thế và đóng vai trò như hormone T4 tự nhiên ở tuyến giáp trong các bệnh lý suy giáp, tăng quá trình chuyển hóa.
Dược động học:
-
Hấp thu: levothyroxine chủ yếu được hấp thu ở hỗng tràng và đoạn trên hồi tràng. Tỷ lệ hấp thu khoảng từ 48% đến 79% tùy thuộc vào các yếu tố khác nhau như: thời điểm uống, độ đầy của dạ dày,… uống lúc đói hấp thu tốt hơn.
-
Phân bố: levothyroxine liên kết với protein huyết tương đến 99%, bao gồm: globulin, tiền albumin và albumin.
-
Chuyển hóa: levothyroxin được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
-
Bài tiết: thuốc được bài tiết vào mật.
Chỉ định của L-tyrox 100
L-tyrox 100 được chỉ định cho các trường hợp dưới đây:
-
Liệu pháp điều trị thay thế hoặc bổ sung hormon tuyến giáp cho các hội chứng suy giáp do nhiều nguyên nhân, có thể sử dụng cho nhiều đối tượng ở các độ tuổi khác nhau, trừ trường hợp suy giáp tạm thời sau khi điều trị viêm giáp.
-
Được dùng trong các bệnh bướu cổ, viêm giáp mạn tính, làm giảm kích thước bướu do khả năng ức chế tiết thyrotropin (TSH).
-
Sử dụng phối hợp với các thuốc kháng giáp khác trong các bệnh nhiễm độc giáp, giúp ngăn chặn bướu giáp và suy giáp.
-
Phòng ngừa và điều trị trong các bệnh tuyến giáp sau phẫu thuật, sau hóa trị, xạ trị do ung thư.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Liều dùng L-tyrox 100:
Liều dùng có thể được điều chỉnh theo nhu cầu và đáp ứng của mỗi người và chỉ định của bác sĩ, dưới đây là liều dùng tham khảo cho bệnh nhân:
Suy tuyến giáp nhẹ ở người lớn: liều khởi đầu: 50 mcg/ lần, ngày uống 1 lần.
Suy tuyến giáp nặng ở người lớn: liều khởi đầu: 12,5 – 25mcg/lần/ngày.
Liều duy trì: uống từ 75- 125 mcg/ lần, ngày uống 1 lần.
Suy tuyến giáp người cao tuổi: liều ban đầu: 12,5 – 25 mcg/lần/ngày.
Liều duy trì: 100 – 200 mcg/ngày, có thể cao hơn tùy theo người bệnh.
Điều trị liều thay thế cho trẻ em dưới 1 tuổi: 25- 50 mcg/lần/ngày.
Điều trị liều thay thế cho trẻ em trên 1 tuổi: 3 – 5 mcg/kg/ngày.
Bệnh bướu cổ: liều khởi đầu: 50mcg/ ngày.
Liều duy trì: 100 – 200mcg/ ngày.
Cách dùng L-tyrox 100 hiệu quả
-
Cách sử dụng tốt nhất là uống nguyên viên, không nhai, không nghiền nát hoặc làm vỡ viên khi uống.
-
Uống trước khi ăn sáng 30-60 phút với một cốc nước lọc để phát huy tác dụng tốt nhất.
-
Nên uống thuốc vào cùng thời điểm trong ngày trong suốt thời gian điều trị để đạt được hiệu quả mong muốn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-
Không sử dụng viên uống L-tyrox 100 cho những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
-
Không dùng cho người bị nhiễm độc do tuyến giáp chưa được điều trị và nhồi máu cơ tim cấp.
-
Người bị suy thượng thận không nên dùng sản phẩm này.
TÁC DỤNG PHỤ
Sau khi uống L-tyrox 100, người bệnh có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, tăng nhịp tim, phản ứng dị ứng,…
Người bệnh gặp phải các tình trạng trên hoặc bất kỳ bất thường nào khác sau khi dùng thuốc, cần ngừng sử dụng và báo ngay cho bác sĩ.
TƯƠNG TÁC
L-tyrox 100 có thể gây tương tác với các thuốc sau:
-
Nhóm thuốc Corticosteroid: cần phải điều chỉnh liều do sự thanh thải qua chuyển hóa các corticosteroid giảm ở người bệnh suy giáp và tăng ở người cường giáp.
-
Thuốc Amiodaron: do khả năng gây cường giáp hoặc suy giáp.
-
Thuốc chống đông, dẫn xuất coumarin hoặc indanodion: không nên dùng đồng thời với L-tyrox 100 do làm giảm tác dụng của nhóm thuốc này.
-
Thuốc chống đái tháo đường, insulin: dùng chung có khả năng làm tăng nhu cầu của các thuốc này.
-
Thuốc chẹn beta – adrenergic: dùng đồng thời làm giảm hiệu quả của thuốc.
-
Các cytokin (interferon, interleukin): Có thể gây cả chứng suy giáp và cường giáp.
-
Các glycosid trợ tim: tác dụng của các thuốc này có thể bị giảm khi dùng đồng thời với L-tyrox 100. Ketamin: Gây tăng huyết áp và nhịp tim nhanh nếu dùng đồng thời với levothyroxin.
-
Maprotilin: nguy cơ loạn nhịp tăng.
-
Natri iodid: sự hấp thụ ion đánh dấu phóng xạ có thể bị giảm.
-
Somatrem/Somatropin: Dùng đồng thời với levothyroxin làm cốt hóa nhanh đầu xương.
-
Theophylin.
-
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: dùng đồng thời sẽ làm tăng tác dụng và tăng độc tính của cả 2 thuốc. Thuốc giống thần kinh giao cảm: Dùng đồng thời có thể tăng nguy cơ suy mạch vành ở người bệnh bị mạch vành.
LƯU Ý VÀ BẢO QUẢN KHI SỬ DỤNG
Lưu ý khi dùng sử dụng L-tyrox 100:
-
Thận trọng khi dùng cho người bệnh tim mạch và tăng huyết áp.
-
Thận trọng khi dùng cho trẻ em, quản lý chặt chẽ liều dùng.
-
Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, mất ngủ, run, tăng nhịp tim.
-
Tuân thủ liều điều trị, không được lạm dụng và dùng quá liều chỉ định.
-
Thuốc hết hạn sử dụng, thuốc có dấu hiệu nứt vỡ, ẩm mốc tuyệt đối không được dùng.
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
-
Phụ nữ mang thai: có thể sử dụng khi phụ nữ mang thai bị suy tuyến giáp, tuy nhiên cần theo dõi nồng độ TSH trong huyết thanh thường xuyên.
-
Phụ nữ đang cho con bú: một lượng nhỏ levothyroxin có khả năng bài tiết vào sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Bảo quản L-tyrox 100:
-
Bảo quản L-tyrox 100 nơi khô ráo,thoáng mát, sạch sẽ, không để nơi có ánh nắng chiếu trực tiếp vào vỉ thuốc, nhiệt độ quá cao (quá 30 độ C).
-
Để xa tầm với của trẻ em, không để trẻ nuốt, ngậm.
NHÀ SẢN XUẤT
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam.
Reviews
There are no reviews yet.