Thành phần :
Mỗi chai có chứa:
– Natri Camphosulfonat 2,5g.
– Lạc tiên 5g.
– Tá dược (Acid Benzoic, đường, cồn 96 độ, nước tinh khiết) vừa đủ 25ml
Chỉ định:
Trợ tim, ngất do suy tim.
Mất ngủ, lao lực, an thần.
Dược lực học:
Natri camphosulfonat có tác dụng kích thích hô hấp và trợ tim do cơ chế kích thích thần kinh trung ương (ưu tiên trên hành não).
Lạc tiên thường được dùng dưới dạng thuốc sắc, cao lỏng, siro hoặc cồn thuốc có tác dụng an thần, gây ngủ, giảm đau đầu, chữa suy nhược thần kinh, mất ngủ, ngủ hay mơ, hồi hộp.
Dược động học
Natri camphosulfonat là dẫn chất của Camphor, có ưu điểm là dễ tan trong nước, cùng với Lạc tiên được bào chế thành dạng thuốc nước nên nhanh chóng được hấp thu qua ống tiêu hóa sau khi uống.
Liều lượng – Cách dùng:
Người lớn: ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 20 – 50 giọt pha với khoảng 30ml nước.
Trẻ em: ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 10 – 15 giọt pha với khoảng 15ml nước.
Quá liều
Triệu chứng quá liều của Lạc tiên: Nhức đầu, choáng váng, rối loạn thị giác
Triệu chứng quá liều Natri camphosulfonai: buồn nôn, nôn, nhức đầu, cảm giác nóng sốt, lẫn lộn, mê sảng, co giật, hôn mê, khó thở, suy hô hấp.
Phương pháp cấp cứu ngộ độc là các biện pháp điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ.
Chống chỉ định:
Người đang lái xe, vận hành máy móc.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc:
Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về tương tác thuốc
.Tác dụng phụ:
Có thể có buồn nôn, nôn, đau bụng.
Chú ý đề phòng:
Cần tham khảo ý kiến thầy thuốc khi dùng cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
Lái xe
Thuốc có tác dụng an thần, không được dùng cho người đang lái xe và vận hành máy mócThai kỳ
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Lái xe
Thuốc có tác dụng an thần, không được dùng cho người đang lái xe và vận hành máy mócThai kỳ
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thông tin thành phần Natri Camphosulfonat
Natri camphosulfonat là thuốc trợ tim, giúp cải thiện chức năng tuần hoàn và hô hấp. Natri camphosulfonat kích thích hệ thần kinh trung ương, nhất là trung khu hô hấp, làm gia tăng nhịp và biên độ hoạt động hô hấp.
Trợ tim trong các trường hợp khó thở, tim yếu, suy nhược, ngất.
Tiêm bắp thịt, tiêm tĩnh mạch.
– Người lớn: Tiêm 1- 2 ống/ngày, có thể đến 5 ống.
– Trẻ em: Tiêm 1/4 đến 2 ống/ngày, tuỳ theo tuổi.
– Người lớn: Tiêm 1- 2 ống/ngày, có thể đến 5 ống.
– Trẻ em: Tiêm 1/4 đến 2 ống/ngày, tuỳ theo tuổi.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc
– Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc
– Có thể xuất hiện các triệu chứng buồn nôn, nôn, đau bụng, nhức đầu.
– Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
– Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Thông tin thành phần Lạc tiên
Mô tả:
Lạc tiên là cây dây leo bằng tua cuốn, rỗng. Lá mọc so le, dài khoảng 7cm, rộng tới 10cm, chia làm 3 thuỳ nhọn. Lá kèm rách ở mép. Tua cuốn mọc từ nách lá. Hoa trắng, có tràng phụ hình sợi, màu tím. Quả tròn, bao bởi lá bắc tồn tại như là một cái bao ở ngoài. Quả chín vàng, ăn được. Toàn cây có lông.
Phân bố: Cây mọc hoang ở nhiều địa phương nước ta.
Cây thuốc Lạc tiên
Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất phơi hay sấy khô của cây Lạc tiên (Herba Passiflorae).
Thu hái: Thu hoạch vào mùa xuân, hạ. Cắt lấy dây, lá, hoa Lạc tiên, thái ngắn, phơi hoặc sấy khô.
Mô tả Dược liệu:
Vị thuốc Lạc tiên là đoạn thân rỗng, dài khoảng 5 cm, mang tua cuốn và lá, có thể có hoa và quả. Thân và lá có nhiều lông. Cuống lá dài 3 – 4 cm. Phiến lá màu lục hay hơi vàng nâu, dài và rộng khoảng 7 – 10 cm, chia thành 3 thuỳ rộng, đầu nhọn. Mép lá có răng cưa nông, gốc lá hình tim. Lá kèm hình vẩy phát triển thành sợi mang lông tiết đa bào, tua cuốn mọc từ nách lá.
Vị thuốc Lạc tiên
Thành phần hoá học: Alcaloid, flavonoid, saponin.
Tính vị: Vị ngọt và đắng, tính mát.
Tác dụng của Lạc tiên: An thần, thanh tâm, dưỡng can, thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, lợi tiểu, chỉ thống.
Suy nhược thần kinh, tim hồi hộp, mất ngủ, hay nằm mơ, phụ nữ hành kinh sớm, đau bụng do nhiệt táo, ho do phế nhiệt, phù thũng, bạch trọc.
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 20 – 40 g, dạng thuốc sắc. Ngoài ra có thể uống cao lỏng, siro, rượu thuốc với lượng tương ứng. Nên uống trước khi đi ngủ.
Bài thuốc có Lạc tiên:
1. Chữa suy nhược, mất ngủ, hồi hộp: Lạc tiên 150g, lá vông 130g, liên tâm 2.2g, tang diệp 10g, đường 90g. tất cả nấu thành cao lỏng vừa đủ 100ml. Ngày dùng 2 – 4 thìa to, uống trước khi ngủ.
2. Viêm da, ghẻ ngứa: Dây lá Lạc tiên với lượng vừa đủ, nấu nước tắm và rửa.
3. Bài thuốc an thần, có tác dụng trợ tim, ngủ được êm, dịu thần kinh: Hạt sen 12g, lá Tre 10g. Cỏ mọc 15g, tang diệp 10g, Lạc tiên 20g, Vông nem 12g, Cam thảo 6g, Xương bồ 6g, Táo nhân sao 10g. Ðổ 600ml nước sắc còn 200ml nước, uống ngày 1 tháng (An Giang).
4. Làm nước giải khát có tác dụng mát và bổ: Cách làm như sau: Quả chín (càng chín càng thơm 0,5kg), bổ đôi, nạo hết ruột, ép và lọc lấy dịch quả. Đường trắng 250g hòa với một lít nước đun sôi để nguội. Đổ dịch quả vào nước đường, trộn đều. Nước quả lạc tiên trứng có mùi thơm đặc biệt, vị hơi chua, chứa nhiều vitamin, nhất là vitamin B2.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Reviews
There are no reviews yet.