1.THÀNH PHẦN
Mỗi ống 1ml chứa:
Hoạt chất chính: Dexamethason natri phosphat…………………………5mg.
Tá dược: Dinatri edetat, benzyl alcohol, glycerin, nước cất pha tiêm.
2.CHỈ ĐỊNH
Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid, khi cần điều trị tích cực: trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.
Phối hợp với các cách điều trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau. Liệu pháp bổ trợ trong điều trị viêm màng não phế cầu. Phòng ngừa trong phẫu thuật khi dự tra glucocorticoid dude coi là không đủ, trừ suy vỏ tuyến thượng thận tiên phát (bệnh Addison). Liệu pháp bổ trợ bằng dexamethason trong điều trị viêm màng não phế cầu. Điều trị tại chỗ: tiêm trong và quanh khớp ở người bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu.
3.CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với dexamethason hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm nấm toàn thân.
Nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn. Khớp bị hủy hoại nặng.
4.LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG
Thuốc tiêm DEXAMETHASONE INJECTION được sử dụng trong trường hợp bệnh nặng, cần làm giảm triệu chứng nhanh và mạnh, hoặc khi không thể dùng thuốc bằng đường uống. Dùng đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm cục bộ. Thuốc có thể dùng bằng cách pha loãng vào trong dịch truyền hoặc bơm trực tiếp vào đường ống truyền dịch.
Điều trị toàn thân: liều thông thường là 0,05 – 0,2mg/kg thể trọng.
Trường hợp cấp cứu (sốc phản vệ, cơn hen phế quản cấp, phù não): sử dụng liều cao. Liều khởi đầu cho người lớn là 10 – 20mg tiêm tĩnh mạch, sau đó tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 6mg cách mỗi 6 giờ cho đến khi đạt kết quả trị liệu mong muốn. Sau đó giảm liều dần trước khi ngưng dùng thuốc hẳn.
Điều trị tại chỗ, thường dùng liều như sau:
Tiêm vào khớp lớn (ví dụ khớp gối): 2 – 4mg.
Tiêm vào khớp nhỏ (ví dụ khớp gian đốt ngón): 0,8 – 1mg.
Tiêm vào bao khớp: 2 – 4mg.
Tiêm vào gân: 0,4 – 1mg.
Thời gian tiêm thuốc trong những trường hợp này có thể từ 3 – 5 ngày cho đến 2 – 3 tuần.
Reviews
There are no reviews yet.